I. Điều kiện cấp phép
A. Nội dung
1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp :
a) Là người quản lý doanh nghiệp;
b) Không có án tích;
c) Đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 36 tháng trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
2. Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng tại ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
3. Không cấp phép trong trường hợp có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động do:
-
cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép;
-
cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao độn
-
bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hoạt động cho thuê lại lao động từ 03 lần trong khoảng thời gian tối đa 36 tháng kể từ ngày bị xử phạt lần đầu tiên;
-
doanh nghiệp có hành vi giả mạo các văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội dung giấy phép đã được cấp hoặc sử dụng giấy phép giả;
B. Những điểm thay đổi
1. Bổ sung thêm điều kiện đối với Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động: đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 36 tháng trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
2. Bãi bỏ quy định về vốn pháp định đối với hoạt động cho thuê lại lao động.
3. Không còn quy định về điều kiện địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
II. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
A. Nội dung
-
Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp;
-
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
-
Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
-
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người đại diện theo pháp luật hoặc văn bản xác nhận người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài; Các văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng.
-
Văn bản chứng minh kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động/ cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
-
Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động.
B. Những điểm thay đổi
Nghị định số 29/NĐ-CP/2019 đã quy định cụ thể hơn về Phiếu lý lịch tư pháp và Văn bản chứng minh kinh nghiệm làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Đồng thời đã ban hành mẫu cụ thể Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động
III. Thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
A. Nội dung
Chủ tịch Ủy ban Nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính có thẩm quyền cấp/ gia hạn/ cấp lại/ thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
B. Những điểm thay đổi
Theo quy định trước đây, Bộ trưởng Lao động – Thương binh và Xã hội là người có thẩm quyền cấp/ gia hạn/ cấp lại/ thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
IV. Thời hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
A. Nội dung
-
Thời hạn giấy phép tối đa là 60 tháng;
-
Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;
-
Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.
B.Những điểm thay đổi
-
Thời hạn giấy phép được tăng từ tối đa 36 tháng lên tối đa 60 tháng;
-
Thay vì chỉ được gia hạn 02 lần – mỗi lần tối đa 24 tháng như trước đây, theo quy định mới giấy phép được gia hạn nhiều lần – mỗi lần tối đa là 60 tháng.
V. Trình tự, thủ tục, cấp giấy phép
-
Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
-
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ ra văn bản yêu cầu Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định
-
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đảm bảo theo quy định: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động cho Doanh nghiệp.
-
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
-
Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép cho doanh nghiệp.
-
Trường hợp không cấp giấy phép, thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do không cấp giấy phép.
VI. Gia hạn giấy phép
A. Nội dung
-
Thời hạn: Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 60 ngày làm việc.
-
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép bao gồm:
a) Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động.
3. Trình tự thủ tục xin gia hạn giấy phép tương tự xin cấp giấy phép.
B. Những điểm thay đổi
-
Rút ngắn thời hạn doanh nghiệp cần gửi hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép từ 90 ngày làm việc xuống 60 ngày làm việc trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực;
-
Hồ sơ xin gia hạn giấy phép được giảm tải khá nhiều
VII. Cấp lại giấy phép
A. Nội dung
1. Các trường hợp Doanh nghiệp xin cấp lại giấy phép:
a) Thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp, gồm: tên doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy phép bị mất hoặc bị cháy;
c) Giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép:
a) Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép; và
b) Giấy phép đã được cấp, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính hoặc giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép; hoặc
c) Giấy phép đã được cấp, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Lý lịch tự thuật, Phiếu lý lịch tư pháp, Văn bản chứng minh kinh nghiệm làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; hoặc
d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Lý lịch tự thuật, Phiếu lý lịch tư pháp, Văn bản chứng minh kinh nghiệm làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động và Giấy xác nhận về việc bị mất hoặc bị cháy của chính quyền địa phương nơi xảy ra sự việc đối với trường hợp giấy phép bị mất hoặc bị cháy.
3. Trình tự thủ tục xin cấp lại giấy phép tương tự xin cấp giấy phép.
VIII. Thu hồi giấy phép
A. Nội dung
1. Các trường hợp thu hồi giấy phép:
a) Chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động theo đề nghị của doanh nghiệp;
b) Doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản;
c) Không bảo đảm điều kiện cấp phép;
d) Cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép;
đ) Cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động;
e) Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hoạt động cho thuê lại lao động từ 03 lần trong khoảng thời gian tối đa 36 tháng kể từ ngày bị xử phạt lần đầu tiên;
g) Doanh nghiệp có hành vi giả mạo các văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội dung giấy phép đã được cấp hoặc sử dụng giấy phép giả;
h) Các trường hợp khác theo yêu cầu của Tòa án.
-
Hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép đối với trường hợp Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động hoặc Doanh nghiệp giải thể/ tuyên bố phá sản:
a) Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép;
b) Giấy phép đã được cấp;
c) Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động của doanh nghiệp.
3. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép đối với trường hợp Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động hoặc Doanh nghiệp giải thể/ tuyên bố phá sản:
-
Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
-
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép của doanh nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, rà soát các hợp đồng cho thuê lại lao động đang còn hiệu lực của doanh nghiệp và trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh thu hồi giấy phép.
-
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định thu hồi giấy phép
4. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép đối với các trường hợp còn lại:
-
Khi phát hiện doanh nghiệp cho thuê thuộc các trường hợp thu hồi giấy phép này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện kiểm tra, thu thập các bằng chứng liên quan và trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh thu hồi giấy phép;
-
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định thu hồi giấy phép của doanh nghiệp;
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi giấy phép, doanh nghiệp cho thuê có trách nhiệm nộp lại giấy phép cho UBND cấp tỉnh.
-
Doanh nghiệp không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bị thu hồi giấy phép trong các trường hợp này.
B. Những nội dung thay đổi
Tổng hợp lại và bổ sung thêm các trường hợp thu hồi giấy phép của doanh nghiệp.
IX.Trách nhiệm của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép
A. Nội dung
-
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch UBND cấp tỉnh về việc không gia hạn hoặc không cấp lại hoặc thu hồi giấy phép, Doanh nghiệp cho thuê:
-
Thanh lý toàn bộ các hợp đồng cho thuê lại lao động đang thực hiện;
-
Giải quyết quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động thuê lại và bên thuê lại theo quy định của pháp luật lao động;
-
Đăng công khai nội dung việc chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động trên một báo điện tử trong 07 ngày liên tiếp.
2. Doanh nghiệp cho thuê có trách nhiệm bố trí việc làm cho người lao động thuê lại theo hợp đồng lao động đã ký kết. Trường hợp người lao động phải ngừng việc thì người sử dụng lao động của doanh nghiệp cho thuê phải trả lương ngừng việc theo quy định.
B. Những nội dung thay đổi
Tổng hợp trách nhiệm của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép thành một điều riêng trong Nghị định 29/2019/NĐ-CP
X. Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động
A. Nội dung
-
Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký
-
Thư ký/Trợ lý hành chính
-
Lễ tân
-
Hướng dẫn du lịch
-
Hỗ trợ bán hàng
-
Hỗ trợ dự án
-
Lập trình hệ thống máy sản xuất
-
Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông
-
Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất
-
Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy
-
Biên tập tài liệu
-
Vệ sĩ/Bảo vệ
-
Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại
-
Xử lý các vấn đề tài chính, thuế
-
Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô
-
Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất
-
Lái xe
-
Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển
-
Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí
-
Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay
B. Những nội dung thay đổi
Bổ sung thêm 03 công việc được thực hiện thuê lại lao động so với Nghị định 55/2013/NĐ-CP:
-
Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển;
-
Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí;
-
Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay